Máy quang phổ hấp thu nguyên tử hệ lò graphice PG990-G là thiết bị phân tích chuyên sâu được điều khiển hoàn toàn bởi phần mềm máy tính dành cho phòng phân tích và nghiên cứu. Với độ nhạy và độ chính xác cao, PG990 có thể được ứng dụng phân tích trong nhiều lĩnh vực:
Nông nghiệp | Ngành y | Môi trường |
Thực phẩm | Kim loại | Khoáng sản |
Địa chất | Dầu mỏ | Dược phẩm |
1. Tính năng kỹ thuât:
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử hệ lò graphice PG990-G được trang bị hệ nguyên tử hoá lò graphice, mô-tơ 8 đèn cathode rỗng; tự động thay đổi vị trí và tối ưu hoá mỗi đèn cho mỗi quy trình phân tích khác nhau bằng sự hỗ trợ phần mềm máy tính - AAWin-Pro.
- Thiết bị sử dụng hai phương pháp hiệu chỉnh nền cho hiệu quả tối đa: sử dụng đèn hồ quang deuterium hoặc sử dụng phương pháp tự đảo nền Self Resersal.
- Các thông số cài đặt máy quang phổ hấp thu nguyên tử hệ lò graphice PG990-G cho quá trình phân tích: đầu dò detector, đèn cathode rỗng, cân bằng độ hấp thu và hiệu chỉnh nền; đều được kiểm soát bởi phần mềm AAWin-Pro. Với hệ quang đơn sắc Czerny-Turner được điều khiển chính xác bằng phần mềm AAWin-Pro, lựa chọn chính xác khoảng bước sóng cần phân tích. Thời gian lưu, độ rộng peak, diện tích của peak phân tích sẽ được phần mềm tự động tính toán và đưa ra kết quả.
- Khi cảm biến áp nhận thấy áp suất của dòng Argon bất thường, hệ thống sẽ tự động ngắt và giải phòng nhiệt lò graphice.
- Áp suất trong lò graphice được theo dõi liên tục và nếu có sự thay đổi nhiệt độ trong chu kỳ gia nhiệt thì chương trình sẽ được dừng lại, và giải phóng năng lượng lò graphice.
- Hệ thống tuần hoàn nước làm mát cho lò graphice cũng được kiểm soát nếu có sự thay đổi về lưu lượng dòng tuần hoàn nước hoặc nhiệt độ thì chương trình nhiệt sẽ dừng lại.
Tính năng kỹ thuật của hệ nguyên tử hoá lò graphice
- Thiết kế lò graphice PG990-G là giảm nhiễu hóa học và hiệu ứng lưu mẫu - xảy ra với lần phân tích kế tiếp, bằng cách nung nóng đồng đều ống điện cực graphice. Đảm bảo sự gia nhiệt nhanh chóng, tiết kiệm thời gian phân tích. Kéo dài tuổi thọ của ống graphice.
- Điều khiển bởi thuật toán phần mềm giúp người phân tích cài đặt chương trình nhiệt tối ưu nhất cho quá trình phân tích của mình.
2. Thông số kỹ thuật máy quang phổ hấp thu nguyên tử PG990:
Hệ thống quang | |
Khoảng bước sóng | 190 - 900 nm |
Hệ quang đơn sắc | Czerny - Turner |
Cách tử | 1800 vạch / mm |
Khe phổ | 0.1; 0.2; 0.5; 1.0; 2.0 nm |
Độ chính xác bước sóng | ± 0.25 nm |
Độ lặp lại bước sóng | ≤ 0.15 nm |
Độ tái lập bước sóng | 0.2 nm ± 0.02 nm |
Độ ổn định nền | ± 0.004 Abs / 30 phút |
Hiệu chỉnh nền | Đèn hồ quang deteurium 1.0Abs |
Tự đảo nền Self Reversal 1.0Abs | |
Hiệu năng lò Graphice | |
Khả năng gia nhiệt | Nhiệt độ phòng - 26500C |
Giới hạn phát hiện | Cd ≤ 0.01 ng/mL |
Độ lặp lại | Cu < 3%; Cd < 4% |
Chương trình nhiệt | Được tối ưu bằng khả năng gia nhiệt ngang |
Điều khiển nhiệt độ và gia nhiệt | Phản hồi tín hiệu điện áp khi sấy và nung mẫu. |
Ứng dụng được nhiều kỹ thuật phân tích: hiệu chuẩn đa chuẩn, thêm chuẩn và nội suy. | |
Độ lệch của chương trình gia nhiệt | < 1 % |
Hiệu chỉnh nền | Sử dụng đèn hồ quang deteurium, kỹ thuật tự đảo nền Self Reversal với hơn 55 lần hiệu chỉnh nền. |
3. Phần mềm AAWin-Pro:
- Là phần mềm được tối ưu về giao diện và khả năng xử lý của mình; thông qua phần mềm người phân tích có thể kiểm soát và thu thập dữ liệu từ máy quang phổ hấp thu nguyên tử PG990.
- Phần mềm có các thanh công cụ (các thuật toán mở) cài đặt thông số phân tích (lựa chọn đèn, khe phổ, bước sóng, xây dựng phương pháp, xây dựng đường chuẩn ...) và xử lý kết quả phân tích.
- Việc kiểm soát được thực hiện với những thông số chi tiết nhất có thể, với bộ công cụ toolbar để thu thập dữ liệu, lưu trữ và phân tích dữ liệu.
- Ngoài thanh công cụ toolbar, phần mềm được chia thành 3 vùng làm việc chính cho phép người dùng theo dõi kết quả biểu đồ phân tích theo thời gian thực của chu trình phân tích của thiết bị (biểu đồ, thông số thời gian lưu, diện tích peak ...).