1. Tính năng kỹ thuật:
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AA500-FG lò Graphite với công nghệ gia nhiệt ngang
- Lò graphite loại nằm ngang được điều khiển chính xác và ổn định nhiệt độ, tối đa: 3000 độ C
- Các ống graphite được phủ lớp Pyrolytically cung cấp chuẩn giúp cải thiện hiệu quả và tăng tuổi thọ
- Các ống graphite plaform cung cấp chuẩn cho thể tích mẫu đo 20µl; có thể lựa chọn thêm với các ống graphite non-platform
- Hệ thống với chế độ gia nhiệt 10 cấp cho chương trình nguyên tử hóa; có thể được cài đặt qua phần mềm AAWin
- Ống graphite được định vị tự động; việc thay thế ống graphite rất đơn giản với khai báo qua phần mềm AAWin
- Phần mềm AAWin cho điểu khiển hệ thống cách toàn diện. Phù hợp với tiêu chuẩn GLP.
- Khay đèn xoay với 08 vị trí đèn HCl và được tối ưu hóa vận hành qua phần mềm AAWin. Cường độ dòng vận hành và dòng làm ấm đèn trước khi đo được điều khiển độc lập để tối ưu hóa độ trôi do ảnh hưởng của quá trình làm ấm đèn.
- Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AA500FG được trang bị hệ thống quang học chính xác cao với bộ đơn sắc Czerny - Turner
- Lựa chọn thêm bộ lấy mẫu ZYZ cho lấy mẫu chính xác cao trong phân tích đa nguyên tố và số lượng mẫu nhiều.
- Các chức năng chính của phần mềm AAWin như chế độ hấp thu - phát xạ, chiều cao peak, đỉnh peak, mode tuần tự và mode integration
- Các tính năng an toàn cho lò Graphite:
- Cảm biến áp suất cho khí Ar
- Cảm biến lưu lượng nước
- Cảm biến quá nhiệt
- Bảo vệ ống graphite tránh vỡ
- Các tính năng an toàn cho ngọn lửa:
- Cảm biến áp suất cho các khí
- Nhận diện đầu đốt
- Cảm biến ngọn lửa
- Cảm biến mức xả
- Phát hiện rò rỉ khí
- Quá áp suất trong buồng hòa trộn
- An toàn khi cắt điện
- Thiết bị quang phổ hấp thu nguyên tử trang bị hệ thống ngọn lửa với 3 tùy chọn đầu đốt: không khí/ acetylene là cấu hình tiêu chuẩn; N2O/acetylene và không khí/LPG
- Đầu đốt cho hỗn hợp không khí/acetylene:
- Ngọn lửa không khí/acetylene sử dụng khe cháy đơn 100mm cho cấu hình tiêu chuẩn
- Độ nhạy cao (Cu 2ppm > 0.280Abs)
- Ngọn lửa dễ dàng thiết lập bằng điều khiển máy tính
- Đầu đốt cho hỗn hợp N2O/acetylene:
- Ngọn lửa N2O/acetylene sử dụng khe cháy đơn 50mm
- Được sử dụng để đo các nguyên tố ít bị ion hóa như: nhôm, thiếc, titan, canxi, vanadium và molybdenum
- Chuyển đổi từ không khí/acetylene sang N2O/acetylene hoàn toàn được kiểm soát bởi phần mềm AAWin.
- Đầu đốt cho hỗn hợp không khí/LPG:
- Sử dụng 3 khe cháy với áp suất thấp đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động.
- Lý tưởng cho phân tích các kim loại kiềm như: Kali, Natri, Lithium đặc biệt là khi sử dụng trong chế độ Emission (phát thải).
2. Thông số kỹ thuật của quang phổ hấp thu nguyên tử AA500FG:
2.1. Hệ quang học:
- Bước sóng: 190 – 900 nm
- Nguồn sáng: đèn Catot rỗng (HCl) và đèn D2 Arc
- Thiết kế bộ điều biến với sóng xung vuông
- Tần số bộ điều biến:
- 100 Hz với hiệu chỉnh nền với sóng đảo chiều.
- 400 Hz với hiệu chỉnh nền với đèn D2 Arc.
- Cách tử: 1800 vạch/ mm
- Bộ đơn sắc với 02 bước sóng: 250 nm/ 300 nm
- Độ rộng khe phổ: 0.1nm, 0.2nm, 0.4nm, 1.0nm, 2.0nm; lựa chọn tự động bằng phần mềm
- Chế độ quét tự động
- Hệ quang phổ đơn kênh
- Độ chính xác bước sóng: ±0.15 nm
- Độ phân giải bước sóng: 0.2nm ±0.02nm
- Độ lặp lại bước sóng: <0.05 nm
- Độ ổn định đường nền: 0.005Abs/ 30 phút
2.2. Hiệu năng ngọn lửa:
- Độ nhạy Cu: 2ug/ml Độ hấp thu >0.28Abs;
- Đặc điểm nồng độ:
- Cu < 0.02ug/ml (ngọn lửa không khí/ C2H2)
- Ba < 0.15µg/ml (ngọn lửa N2O/Acetylene)
- Giới hạn phát hiện: Cu < 0.004ug/ml
- Độ lặp lại:
- Cu < 0.7% (ngọn lửa không khí/ C2H2)
- Ba < 1% (ngọn lửa N2O/ Acetylene)
- Đầu đốt với vật liệu Al – Ti Titanium Alloy
- Đầu phun:
- trơ tùy chỉnh tùy chỉnh,
- Lưu lượng: 2 – 6ml/ phút
- Ống mao quản Pt – Ir cho nồng độ acid cao
- Buồng trộn với trở kháng hóa học
2.3. Hiệu năng lò Graphite:
- Hệ thống lò Graphite với bộ gia nhiệt ngang.
- Nhiệt độ gia nhiệt đến 30000C
- Chương trình gia nhiệt: 10 bước, làm khô, tạo tro, tán nhỏ, làm sạch
- Giới hạn phát hiện: Cd< 0.004ng/ml
- Độ lặp lại: Cu < 2.0% Cd < 2.0%
- Ống graphite: phủ Pyrolytically với tấm nền
- Lượng mẫu: lên tới 20µl
- Làm lạnh ống Graphite: nước tuần hoàn
2.4. Hiệu chỉnh đường nền:
- Hiệu chỉnh nền bằng đèn D2 Arc 1.0 Abs
- Hiệu chỉnh nền đào chiều SR 3.0 Abs
2.5. Bộ tuần hoàn lạnh (phù hợp với máy chính)
- Làm lạnh tuần hoàn bằng nước
- Lưu lượng nước tuần hoàn: ≥2 lít/ phút
3. Phần mềm điều khiển AAWin:
- Phần mềm hỗ trợ đầy đủ cho người sử dụng mới theo từng bước, tối ưu hoá các thông số hoạt động của máy quang phổ hấp thu nguyên tử AA500FG.
- Thiết lập phương pháp phân tích, chạy máy phân tích, phân tích kết quả, in ấn kết quả ...
- Lưu trữ tất cả các số liệu, kết quả, thông số hoạt động trong một có sỏ dữ liệu dễ dàng truy cập.
- Tự động hiệu chuẩn độ nhạy
- Tự đông lưu trữ thời gian sử dụng đèn
- Tự động lọc kết quả và hiển thị dữ liệu yêu cầu; có thể chuyển sang file kí tự; phần mềm cho phép lựa chọn các chương trình tối tưu
- Thư viện các phương pháp đo mẫu tiêu chuẩn
- Chương trình QC tự động…, tự động kiểm tra, thông báo, truy cập dữ liệu.
4. Bộ lấy mẫu tự động AS500:
- Bộ lấy mẫu tự động dùng cho cả hệ thống lò và ngọn lửa
- Với chế độ lò graphite:
- Số vị trí mẫu: 76 vị trí với 10 vị trí mẫu chuẩn, 06 vị trí mẫu modifier
- Thể tích lọ mẫu: 1.5 ml
- Thể tích lọ modifier: 12 ml
- Bảo vệ quá áp cho quá trình rửa
- Có thể thêm tới 3 modifier
- Tùy chỉnh vị trí thông qua phần mềm AA Win Pro
- Độ lặp lại: Cu <2%, Cd <2%
- Với chế độ ngọn lửa:
- Số vị trí mẫu: 38 vị trí với 6 vị trí mẫu chuẩn, 32 vị trí mẫu đo
- Thể tích lọ mẫu: 6 ml
- Thể tích lọ modifier: 12 ml
- Bảo vệ quá áp cho quá trình rửa
- Có thể thêm tới 3 modifier
- Tùy chỉnh vị trí thông qua phần mềm AA Win
- Độ lặp lại: Cu < 0.6% (air/acetylene) Cu< 1.0% (air/LPG); Ba <1.0% (nitrous oxide/ acetylene)
5. Bộ hóa hơi lạnh Hydrid và phân tích thủy ngân Hg trên máy AA500FG
- Kỹ thuật Hydrid xác định As; Se; Sb; Sn; Te; Bi và Hg ở mức nồng độ ppb
- Kèm theo bộ điều khiển nhiệt hấp thu
- Cell dễ dàng cài đặt trên đầu đốt
- Có thể sử dụng phân tích thủy ngân bộ hóa hơi lạnh
- Độ nhạy cho hầu hết các nguyên tố là <1ng/ ml
- Lượng mẫu yêu cầu: 2 – 2.5 ml
- RSD <3%
- Thời gian phân tích nhanh <30 giây