Máy sắc ký khí model 8890 GC System hãng Agilent - Mỹ
Model: 8890 GC
Hãng sản xuất: Agilent - Mỹ
CÁC MODEL MÁY SẮC KÝ KHÍ GC AGILENT:- Intuvo 9000 GC: Re-imagine GC with enabling new technologies
- 7890B GC: Optimize routine performance, while minimizing complexity
- 7820A GC: Ensure Agilent reliability for common applications
- 7000D/7010B QQQ GC/MS: Expand your capabilities with sensitive, robust MS/MS
- 5977B GC/MSD: Reach higher levels of sensitivity, efficiency, and method optimization
Thân máy sắc ký khí và lò cột Agilent 8890 GC System
* Hiệu năng sắc ký- Máy sắc ký khí model 8890 GC là thiết bị sắc ký khí hiện đại, có hiệu năng cao cho tất cả các ứng dụng.
- Điểm quan trọng nhất để có hiệu năng cao là các bộ điều khiển khí điện tử (EPC) tiên tiến và điều khiển nhiệt độ lò GC, nó mang đến độ tái lặp thời gian lưu cực kỳ chính xác, đây chính là nền tảng cho các phân tích sắc ký.
- Máy sắc ký khí model 8890 GC với giao diện màn hình cảm ứng điện dung 7-inch của giúp truy cập theo thời gian thực tình trạng thiết bị, cấu hình và thông tin về đường đi cả mẫu (flowpath). Một biểu đồ tín hiệu giúp khẳng định các chất phân tích đang được chạy theo đúng dự định. Thêm vào đó các thẻ (tab) giúp truy cập nhanh vào màn hình các chức năng quan trọng như để biên tập Thông số Phương pháp, Chẩn đoán, Bảo dưỡng, Nhật ký và Trợ giúp.
- Máy sắc ký khí model 8890 có khả năng mở rộng cấu hình, trong đó có thể lắp và vận hành đồng thời hai buồng tiêm mẫu và bốn đầu dò (detector). Bao gồm sáu phím thông minh cho cột GC và ba cổng USB.
- Công nghệ Dòng Mao quản (CFT) độc quyền của Agilent mang đến một chiều mới trong sắc ký với các kết nối cột mao quản trong lò tin cậy, không rò rỉ, có khả năng chịu được các chu kỳ hoạt động lặp đi lặp lại của lò cột lâu dài. 8890 GC đã tăng cường phần cứng để mở rộng khả năng của Công nghệ Dòng Mao quản và nâng cao các tính năng phần mềm hệ thống dữ liệu để đơn giản hóa việc thiết lập và vận hành các kỹ thuật xả ngược. Chế độ Ngủ (Sleep Mode) thân thiện với môi trường có thể lập trình giúp giảm mức tiêu thụ năng lượng và khí khi không hoạt động, trong khi Chế độ Tỉnh (Wake Mode) sẵn sàng cho hệ thống hoạt động với hiệu suất cao.
- Các hệ thống GC của Agilent được biết đến với độ tin cậy, độ chắc chắn và tuổi thọ cao. EPC của 8890 dựa trên kiến trúc vi mạch thế hệ thứ 6 của Agilent.
- Duy nhất chỉ Agilent có thiết kế bảo vệ chống lại các phần tử gây ô nhiễm khí như bụi, nước và dầu, và có những cải tiến đáng kể về độ tin cậy và tuổi thọ so với các thiết kế GC thế hệ trước. Sự đảm bảo 10 năm sử dụng của Agilent mang lại sự tin cậy cao hơn với chi phí sở hữu thấp trong suốt vòng đời của hệ thống GC. Các khả năng của hệ thống
- Khả năng lắp đặt và hoạt động đồng thời: hai (2) buồng tiêm mẫu và bốn (4) detector GC, và thu nhận đồng thời 4 tín hiệu. Các thiết bị điện tử hiện đại của detector và dữ liệu số hoá hoàn toàn làm cho các đỉnh (peak) có thể được định lượng với khoảng động học rộng (lên đến 107 cho FID) trong một lần chạy.
- Các loại đầu dò có thể lắp đặt được trên GC: - Detector ion hóa ngọn lửa (FID) - Detector dẫn nhiệt (TCD) - Detector cộng kết điện tử ECD - Detector Nitơ - Photpho (NPD) - Detector quang hóa ngọn lưả (FPD)+ (Plus) - Detector độ nhay cao SCD ( Phân tích các hợp chất chưa lưu huỳnh) - Detector NCD ( Tính chọn lọc cao đối với các hợp chất chứa nitơ)
- EPC đầy đủ có sẵn cho tất cả các buồng tiêm mẫu và detector. Phạm vi điều khiển và độ phân giải được tối ưu hóa cho từng buồng tiêm mẫu và detector cụ thể.
- Có thể cài đặt tối đa tám (8) mô-đun EPC, có khả năng điều khiển đến 19 kênh EPC.
- Độ chính xác của điểm đặt và điều khiển áp suất lên đến 0,001 psi làm cho độ chính xác của khoá thời gian lưu cao hơn với các ứng dụng áp suất thấp.
- Đối với các cột mao quản, EPC có bốn (4) chế độ điều khiển dòng: áp suất không đổi, tăng áp suất (ba bước), dòng không đổi hoặc tăng tốc độ dòng (ba bước). Vận tốc tuyến tính trung bình qua cột được tính.
- Bù trừ áp suất khí quyển và nhiệt độ là tiêu chuẩn, nên kết quả sẽ không thay đổi ngay cả khi môi trường phòng thí nghiệm thay đổi.
- Giao diện cổng nối tiếp cho trợ giúp từ xa (Remote Advisor).
- Dễ dàng truy cập các chế độ Bảo trì và Dịch vụ từ màn hình cảm ứng và Giao diện Trình duyệt
- Kiểm tra rò rỉ tự động (rảnh tay)
- Chuyển mạch khí mang điện tử
- Chống cháy nổ hydro"
- Việc điều khiển thiết bị tiêm mẫu lỏng tự động được tích hợp hoàn toàn vào thân máy.
- Điều khiển điểm đặt và tự động hóa có thể được thực hiện từ giao diện người dùng cục bộ hay Giao diện Trình duyệt hay hệ thống dữ liệu được nối mạng. Lập trình đồng hồ có thể được bắt đầu từ giao diện người dùng cục bộ hay Giao diện Trình duyệt để bắt đầu các sự kiện (bật/tắt, khời động phương pháp ... ).
- Nhật ký thời gian chạy thực được tạo cho mỗi phân tích để đảm bảo rằng tất cả các tham số phương thức đã đạt được và được duy trì.
- Có đầy đủ các van lấy mẫu và chuyển đổi cột truyền thống.
- 550 sự kiện hẹn giờ qua hệ thống dữ liệu.
- Hiển thị tất cả các điểm đặt GC và ALS trên màn hình cảm ứng, Giao diện Trình duyệt hay hệ thống dữ liệu
- Trợ giúp trực tuyến theo ngữ cảnh
- Lò Cột: Kích thước: 28 × 31 × 16 cm (13,89 L)
- Có thể lắp được: + Hai (2) cột mao quản 105 m × 0,530 mm hoặc + Hai (2) cột nhồi, thuỷ tinh, dài 10-ft (1/4 in. od) hoặc + Hai (2) cột nhồi, thép không rỉ, dài 20-ft (1/8 in. od) Khoảng nhiệt độ hoạt động phù hợp cho tất cả các loại cột và các phương pháp tách sắc ký: + Nhiệt độ môi trường +4 °C ÷ 450 °C + Với làm lạnh bằng Ni-tơ lỏng: –80 ÷ 450 °